Các loại thuế, phí cần phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất năm 2018

QOV.VN chia sẽ với các bạn về các loại thuế, phí cần phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất trong năm 2018.Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi muốn giao dịch quyền có thể dùng đất và tài sản gắn liền với đất, bạn sẽ phải nộp các loại thuế và phí như sau (trừ các trường hợp được miễn đóng thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật).

Các loại thuế, phí cần phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất năm 2018

I. MUA BÁN

1. Thuế chuyển quyền có thể dùng đất

Tiền nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)

  • Diện tích đất tính bằng m2
  • Giá đất theo bảng giá
  • Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp, 4% đối với đất ở

2. Lệ phí trước bạ

Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)

  • Diện tích đất tính bằng m2
  • Giá đất theo bảng giá
  • Lệ phí 0,5%

3. Thuế lương bổng cá nhân

Thuế suất đối với giao dịch BDS sản là 2% trên giá giao dịch từng lần đối với giao dịch BDS sản (Theo Điểm C Tiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT).

Trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế TNCN theo Khoản 2 Điều 4 Luật Thuế lương bổng cá nhân 2007

Cách tính:

Thuế lương bổng cá nhân phải nộp = Giá giao dịch x Thuế suất 2% (Khoản 4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

  • Thuế suất thuế lương bổng cá nhân đối với giao dịch BDS sản là 25% trên lương bổng tính thuế
  • Trường hợp không xác định được giá vốn và chi phí liên quan: 2% trên giá trị giao dịch.

4. Các chi phí khác liên quan

  • Phí công chứng
  • Phí đo vẽ

II. TẶNG CHO

1. Thuế chuyển quyền có thể dùng đất:

Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất)

  • Diện tích đất tính bằng m2
  • Giá đất theo bảng giá
  • Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận

2. Lệ phí trước bạ

Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)

  • Diện tích đất tính bằng m2
  • Giá đất theo bảng giá
  • Lệ phí 0,5%

3. Thuế lương bổng cá nhân

Tiền nộp bằng : Tổng giá trị bộ phận nhân viên sales (trên 10 triệu) x 10%

Các trường hợp miễn, giảm thuế chuyển quyền có thể dùng đất:

Những trường hợp không thuộc diện nộp thuế chuyển quyền có thể dùng đất.

  • Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại điều 23, 24 của Luật đất đai giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có thể dùng theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cùng với việc chuyển quyền có thể dùng đất có nhà trên đó
  • Nhà nước thu hồi tất cả hoặc một phần đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang có thể dùng trong các trường hợp quy định tại điều 26, 27 Luật đất đai.
  • Chuyển quyền có thể dùng đất cho người được thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa kế trong các trường hợp quy định tại điều 76 của Luật đất đai.
  • Người trong cùng hộ gia đình được giao đất, chuyển quyền có thể dùng đất cho nhau khi tách hộ, vợ chồng chuyển quyền có thể dùng đất cho nhau khi li hôn.
  • Tổ chức, cá nhân có đăng ký nhân viên sales BDS sản khi bán BDS sản cùng với chuyển quyền có thể dùng đất gắn liền với BDS sản đó, thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng và thuế lương bổng doanh nghiệp trên tổng số tiền thu được về bán BDS sản và chuyển quyền có thể dùng đất.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuê đất hoặc cho thuê nhà cùng với cho thuê đất có nhà trên đó, thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng và thuế lương bổng doanh nghiệp trên tổng số tiền thu được về cho thuê đất hoặc cho thuê nhà cùng với cho thuê đất có nhà trên đó.

Ðối tượng chịu thuế.

Ðối tượng chịu thuế chuyển quyền có thể dùng đất là trị giá diện tích đất chuyển quyền có thể dùng theo quy định của pháp luật, kể cả đất có nhà và vật kiến trúc trên đó.

  • Trường hợp bán nhà cùng với chuyển quyền có thể dùng đất có nhà trên đó thì đối tượng chịu thuế là phần trị giá đất chuyển quyền sở hữu.
  • Trường hợp chuyển đổi đất đai cho nhau mà có phát sinh chênh lệch về trị giá đất thì đối tượng chịu thuế là phần chênh lệch về trị giá đất.

Đối tượng miễn thuế

  • Bà mẹ VN anh hùng,
  • Hộ gia đình, cá nhân giao dịch QSDD để đi định cư tại vùng kinh tế mới
  • Người có thể dùng đất chuyển đổi cho nhau để SX Giảm 50% thuế
  • Cá nhân thương binh hạng 1/4, 2/4 bệnh binh hạng 1/2, hạng 2/3
  • Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng
  • Người tàn tật không còn khả năng lao động
  • Người chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn không nơi nương tựa

Trường hợp không phải nộp thuế lương bổng cá nhân:

  • Chuyển nhượng BDS sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Chuyển nhượng nhà ở, quyền có thể dùng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Nhận thừa kế, quà tặng là BDS sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ

  • Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.
  • Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ
  • Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.

Trường hợp giảm thuế

Giảm 50 % thuế chuyển quyền có thể dùng đất cho các trường hợp sau:

  • Chủ hộ gia đình là thương binh hạng 1/4, 2/4, và bệnh binh hạng 1/3,2/3.
  • Chủ hộ gia đình là thân nhân liệt sĩ được hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước.
  • Người tàn tật không có khả năng lao động, người chưa đến tuổi trưởng thành và người già cô đơn không nơi nương tựa.
  • Cán bộ, công nhân viên chức chuyển chổ ở đến các chổ không thuộc vùng kinh tế mới, miền núi, hải đảo trong trường hợp thuyên chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.

Những đối tượng được xét giảm với điều kiện:

  • Ở các thành phố trực thuộc trung ương chuyển chổ ở từ quận ngoại thành ra huyện , thị thành, và ngoại thành.
  • Ở các phường thuộc thành phố, thị xã thuộc tỉnh chuyển chổ ở ra các huyện, thị khác.
  • Ở các tỉnh trung du, miền núi từ huyện này chuyển chổ ở sang huyện khác. Từ các huyện đồng bằng chuyển chổ ở lên các huyện trung du, miền núi.
  • Chuyển chổ ở từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố khác.

Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:

  • Tại Kho bạc nhà nước.
  • Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
  • Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế.
  • Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước thuận lợi và kịp thời.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339